Quy định về nộp thuế TNCN đối với tiền thưởng Tết
Thuế TNCN đối với tiền thưởng Tết như thế nào?
Cuối năm là thời điểm mà người lao động mong chờ nhất khi sắp được nhận tiền thưởng Tết, được nghỉ dài ngày và về quê sau một năm làm việc vất vả. Nhưng, tiền thưởng Tết tính thuế TNCN như thế nào? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn giải đáp.
1. Thưởng Tết 2023 là gì?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thưởng Tết không phải là một thuật ngữ chính bắt buộc trong luật mà là một thuật ngữ được chúng ta hiểu và thu hẹp lại với nhau. Thưởng Tết là một món quà nhỏ bằng tài sản hoặc hiện vật theo thỏa thuận trước với người lao động nhằm động viên người lao động và giúp họ trang trải tốt hơn cho cuộc sống gia đình. .
2. Thưởng Tết được tính như thế nào?
Kế toán này dành cho các bạn làm công việc kế toán cho doanh nghiệp mình. Về tính chất của các khoản thưởng này, nếu đủ điều kiện thì các khoản thưởng lễ, Tết này được coi là chi phí lương.
Vì tính chất như vậy nên người nhận thuộc phần chi phí nào thì ghi vào chi phí đó.
- Ghi có tiền thưởng vào chi phí:
tiến sĩ 642, 641, 154, 622,…
TK 334, 338
- Trả tiền thưởng cho người lao động:
tiến sĩ 334, 338
Có các TK 111, 112
- Tính thuế TNCN phải nộp:
bác sĩ 334
TK 3335
- Khi nộp thuế TNCN, kế toán ghi:
tiến sĩ 3335
Có TK 111.112
3. Cách tính thưởng Tết 2023?
Thưởng căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
Thưởng Tết Theo quy định nội bộ của công ty về thỏa ước lao động tập thể, người lao động được thưởng Tết nếu có thỏa thuận trong hợp đồng lao động và phụ thuộc phần lớn vào thu nhập, lợi nhuận của công ty và năng suất làm việc của người lao động. Năng suất lao động và hiệu quả công việc.
Doanh nghiệp cũng có quyền không thưởng Tết cho người lao động nếu kinh doanh không có lãi hoặc người lao động không hoàn thành công việc được giao, nhất là trong năm 2022, khi hàng loạt doanh nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh.
chẳng hạn như:
Tổng % Thưởng = % Năng suất Lao động + % Thâm niên
Thưởng Tết = Tổng % Thưởng × Lương tháng (không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp)
Bên trong là:
Năng suất lao động % (theo ước tính của trưởng bộ phận)
% thâm niên sẽ được tính như sau: (Từ ngày ký Hợp đồng chính thức đến 31/12/2021)
- Dưới 1 năm = 10%
- Dưới 1 đến 2 năm = 20%
- Dưới 2 đến 3 năm = 30%
- Dưới 3 đến 4 năm = 50%
- Trong vòng 4 đến 5 năm = 70%
- Trong vòng 5 đến 6 năm = 80%
- Từ 7 tuổi trở lên = 100%
4. Cách tính thuế TNCN
Thuế TNCN = thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNCN
Bên trong là:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản được miễn + Khấu trừ + Các khoản không chịu thuế)
Tổng số tiền lương, tiền công mà người không cư trú nhận được khi làm việc tại Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập.
Các khoản miễn thuế, giảm trừ và các khoản không chịu thuế được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú.
Thuế suất đối với tiền lương, tiền công: 20%.
thu nhập |
Thu nhập chịu thuế |
Thuế suất thuế TNCN |
Thu nhập từ kinh doanh | Doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
1% cho giao dịch hàng hóa 2% cho kinh doanh dịch vụ 5% đối với sản xuất, xây dựng, vận tải và các doanh nghiệp khác |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công | Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản được miễn + Khấu trừ + Các khoản không chịu thuế)
Tổng số tiền lương, tiền công mà người không cư trú nhận được khi làm việc tại Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập. Các khoản miễn thuế, giảm trừ và các khoản không chịu thuế được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú. |
20% |
Thu nhập từ đầu tư vốn | Tổng số tiền người không cư trú nhận được từ đầu tư vốn vào doanh nghiệp, cá nhân tại Việt Nam | 5% |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | Tổng số tiền người không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn trong tổ chức, cá nhân Việt Nam | 0,1% |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | định giá chuyển nhượng bất động sản | 2% |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | Doanh thu trên 10 triệu đồng/hợp đồng | 5% |
Thu nhập từ trúng thưởng, di sản, trúng thưởng | Giá trị giải thưởng vượt quá 10 triệu đồng mỗi khi bạn trúng thưởng tại Việt Nam
Tại Việt Nam, giá trị tài sản thừa kế, quà tặng mỗi lần nhận thu nhập đều vượt quá 10 triệu đồng. |
mười% |
Nếu bạn muốn biết thêm về cách tính thuế thu nhập cá nhân, vui lòng xem tại đây: Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2023.
Hoặc bạn có thể tính trực tiếp tại đây:
5. Một số câu hỏi liên quan khác
- Thưởng Tết Nguyên đán có phải chịu thuế TNCN không?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì tiền thưởng Tết vẫn được coi là thu nhập chịu thuế TNCN.
Thời điểm công ty trả lương, thưởng cho người lao động là thời điểm tính thuế TNCN.
Do đó, tiền thưởng Tết Nguyên đán phải chịu thuế TNCN.
- Thưởng Tết Có Được Khấu Trừ Thuế Không?
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC; Thông tư 96/2015/TT-BTC; Thông tư 25/2018/TT-BTC, thưởng Tết có được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
- Thông tư mới nhất về thuế TNCN?
Hiện tại Thông tư 111/2013/TT-BTC về thuế TNCN.
Mời các bạn xem thêm một số bài viết hữu ích khác: Lương thưởng Tết 2023, Quy chế thưởng Tết Nguyên đán 2023 từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của Hoatieu.vn.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !