Thông Tư 26/2015/TT-BTC Hướng Dẫn Về Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Quản Lý Thuế

Rate this post

Thuế GTGT, hướng dẫn mới về hóa đơn bán hàng

Hướng dẫn mới về thuế giá trị gia tăng – Thông tư 26/2015/TT-BTC

Thông tư số Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và Nghị định 12/2015/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về quản lý thuế đối với hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành. Thông tư này sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 26:

Phụ lục Mẫu số. 01-7/GTGT

Mẫu số. 01-TCN

Ngân sách nhà nước số 02-Thông báo nộp thuế TCN

Phần mềm Hóa đơn tự in BC01-AC Mẫu báo cáo về in và cung ứng

Thông Báo Phát Hành Hóa Đơn Cho Doanh Nghiệp Số TB01-AC

Cục thuế số Thông báo phát hành hóa đơn TB02-AC

Tờ khai thuế GTGT 01-GTGT

thông tư
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 Nghị định về thuế trị giá và hướng dẫn quản lý thuế. Chính phủ Chi tiết sửa đổi, bổ sung Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Sửa đổi, bổ sung Bộ Tài chính Hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Thông tư số. 39/2014/TT-BTC 31/3/2014 SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA

Nghị định của Chính phủ số ngày 12 tháng 02 năm 2015. Căn cứ Nghị định 12/2015/NĐ-CP về thuế sửa đổi, thay thế một số điều của Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế;

Nghị định số 23 ngày 12/12/2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính. Căn cứ 215/2013/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng (GTGT), quản lý thuế và lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

Điều 1. Bộ Tài chính Thông tư số ngày 31/12/2013. Thông tư 219/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật ngày 18 tháng 12 năm 2013 Giải thích và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng của Chính phủ (được sửa đổi, thay thế bởi Thông tư số 119/2014/TT- BTC ngày 25/8/2013) 2014 Và Thông tư số ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính. 151/2014/TT-BTC) như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:

“Thứ nhất. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), sản phẩm chăn nuôi, nuôi trồng, thủy sản chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế đơn giản của doanh nghiệp, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt, bán, nhập khẩu.

Tham Khảo Thêm:  Mẫu bảng đăng ký mức giá bán cụ thể

Sản phẩm mới chế biến thường được làm sạch, sấy khô, bóc vỏ, xay, tách vỏ, bỏ hạt, bỏ cuống, cắt khúc, ngâm muối, làm lạnh dung dịch hoặc các dạng dung dịch bảo quản, bảo quản thông thường khác.

Ví dụ 2: Công ty A ký hợp đồng chăn nuôi heo với Công ty B, theo đó Công ty B cung cấp con giống, thức ăn, thuốc thú y cho Công ty A và Công ty A giao heo thành phẩm cho Công ty B để bán. Tiền công nuôi lợn sau này nhận được từ Công ty B và sản phẩm lợn do Công ty A giao bán cho Công ty B thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Sản phẩm lợn Công ty B nhận từ Công ty A: Nếu Công ty B bán lợn (cả con) hoặc thịt lợn tươi thì sản phẩm bán ra không chịu thuế GTGT, nếu Công ty B đưa lợn đi gia công, chế biến thành các sản phẩm như xúc xích, thịt hun khói . Thịt nguội hoặc các sản phẩm chế biến khác, sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.

2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:

“3a. Phân bón là phân hữu cơ và phân vô cơ: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm phức hợp, phân lân, kali; Phân vi sinh và phân bón khác;

Thức ăn Gia súc, Gia cầm, Thủy sản và Thức ăn gia súc khác, bao gồm các sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu, bột cá, bột xương, bột tôm, thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, Chính phủ ngày 05 tháng 02 năm 2010 Nghị định số. 08/2010/NĐ-CP theo quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 2, 3 Thông tư số ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ 50/2014/TT-BNNPTNT Điều 1 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

3. Sửa đổi, thay thế Điểm A Khoản 8 Điều 4 (đã được sửa đổi, thay thế tại Điều 8 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính) như sau:

“a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm các hình thức sau:

  • món nợ;
  • Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các chứng từ có giá khác;
  • Bảo lãnh ngân hàng;
  • Cho thuê tài chính;
  • Phát hành thẻ tín dụng.

Trường hợp tổ chức tín dụng thu các khoản phí liên quan đến việc phát hành thẻ tín dụng như phí trả trước hạn, phí phạt trả chậm, cơ cấu lại nợ… thì mức phí mà khách hàng phải trả theo quy trình dịch vụ cấp tín dụng (phí phát hành thẻ) theo quy định của khoản tín dụng. điều kiện cho vay của tổ chức. , dịch vụ cho vay và các khoản phí khác trong quá trình cấp tín dụng không thuộc đối tượng chịu thuế Giá trị gia tăng (GTGT).

Tham Khảo Thêm:  Tải Mẫu Lời Cảm ơn Dùng Trong Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp 2023

Phí giao dịch thẻ thông thường không thuộc quy trình cấp tín dụng bao gồm phí cấp lại mã PIN thẻ tín dụng, phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch, bồi hoàn khi sử dụng thẻ, phí thông báo trộm cắp, mất thẻ tín dụng, phí hủy thẻ tín dụng, thẻ tín dụng phí đổi hàng và các loại phí khác chịu thuế GTGT.

– yếu tố trong nước; Yếu tố quốc tế đối với ngân hàng được phép thanh toán quốc tế;

– Tổ chức tín dụng, cơ quan thi hành án bán tài sản bảo đảm nợ hoặc bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của chủ nợ để khách hàng vay tự trả nợ có bảo đảm, cụ thể:

  • Tài sản bảo đảm khoản nợ đã bán là tài sản trong giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật đăng ký giao dịch bảo đảm.
  • Việc quản lý tài sản bảo đảm nợ phải tuân theo các quy định của Luật giao dịch bảo đảm.

Trường hợp hết thời hạn trả nợ mà bên nhận cầm cố không có khả năng trả nợ và theo quy định của pháp luật thì phải giao tài sản cho tổ chức tín dụng để tổ chức tín dụng giữ tài sản bảo đảm tiền vay. Trường hợp các bên làm thủ tục giao tài sản bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật thì không phải lập hóa đơn GTGT.

Trường hợp tổ chức tín dụng thu được tài sản bảo đảm để bù trừ nghĩa vụ trả nợ thì tổ chức tín dụng thực hiện ghi tăng giá trị tài sản phục vụ sản xuất, kinh doanh theo điều kiện của tổ chức tín dụng. Khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh, nếu tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì tổ chức tín dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

Ví dụ 3: Tháng 3/2015, Doanh nghiệp A vay vốn tại Ngân hàng B theo phương thức chiết khấu, thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị là doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT, thời hạn vay là 1 năm (thời hạn 1 năm). trả nợ. ngày 31 tháng 3 năm 2016). Đến ngày 31/3/2016, Doanh nghiệp A không có khả năng trả nợ và phải giao tài sản cho Ngân hàng B. Doanh nghiệp A không phải xuất hóa đơn khi bàn giao tài sản. Trường hợp Ngân hàng B bán tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ vay thì tài sản bán tài sản đó thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Tham Khảo Thêm:  Mua Thẻ Garena Bằng Sms

Ví dụ 3a: Tháng 12/2014, Doanh nghiệp B là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất để vay vốn tại Ngân hàng thương mại C, thời hạn vay là 1 năm, hạn trả nợ không kỳ hạn. Ngày 15/12/2016, Ngân hàng TMCP C và Doanh nghiệp B đã đăng ký giao dịch bảo đảm (thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất) với cơ quan có thẩm quyền. Đến ngày 15/12/2016, Doanh nghiệp B không có khả năng trả nợ và Ngân hàng Thương mại C có văn bản đồng ý giải chấp để Công ty B bán nhà xưởng trả nợ ngân hàng. Trường hợp Doanh nghiệp B bán nhà xưởng để trả nợ vay ngân hàng thì nhà xưởng bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

– Dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng do các đơn vị, tổ chức thuộc Ngân hàng Nhà nước cung cấp cho các tổ chức tín dụng để sử dụng cho hoạt động cấp tín dụng theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước.

Ví dụ 4: Tổ chức X là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được Ngân hàng Nhà nước cho phép cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng. Năm 2014, Công ty X ký hợp đồng cung cấp thông tin tín dụng cho một số ngân hàng thương mại để phục vụ hoạt động cấp tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng thương mại thì thu nhập từ dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng liên quan đến hoạt động cấp tín dụng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, các khoản thu nhập không thuộc đối tượng theo quy định của pháp luật Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại khác Dịch vụ thông tin tín dụng phục vụ hoạt động thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10%.

– Các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.

Trong các liên kết bên dưới, bạn có thể tải xuống tệp thích hợp cho mình.

Rate this post

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !

Tham Khảo Thêm:  Cách Chat Zalo Trên Web Không Cần Cài đặt Phần Mềm

Related Posts

Review khách sạn Hoàng Hưng – khách sạn giá rẻ giữa trung tâm thành phố Quy Nhơn

Với bãi biển cát trắng và làn nước trong xanh, bãi biển Quy Nhơn là lựa chọn của nhiều du khách cho mỗi kỳ nghỉ hè. Nếu…

Động Am Tiên – phiên bản Tuyệt Tình Cốc ở Ninh Bình

Với hành trình du lịch Ninh Bình tự túc, bạn không chỉ được tham quan những địa danh nổi tiếng như: hang Múa, Tràng An, cố đô…

Phố cổ Đồng Văn – vẻ đẹp vượt thời gian nơi địa đầu Tổ quốc

Phố cổ Đồng Văn – Hà Giang là nơi có nhịp sống lặng lẽ với dòng chảy của thời gian. Nhưng cũng không thể giấu đi những…

Tất tần tật lịch các mùa hoa nở ở Mộc Châu

Cao nguyên Mộc Châu được ví như “tắc kè hoa” của núi rừng Tây Bắc. Bởi mỗi mùa Mộc Châu lại khoác lên mình một màu sắc…

Chinh phục núi Hàm Rồng – địa điểm du lịch hấp dẫn tại Sapa

Khu du lịch núi Hàm Rồng là địa điểm bạn không thể bỏ qua trong hành trình du lịch Sapa của mình. Đến với nơi đây, bạn…

Top 6 công viên giải trí ở Malaysia cho bạn thỏa sức vui chơi

Malaysia nổi tiếng là đất nước có nhiều điểm du lịch hấp dẫn và nhiều khu vui chơi giải trí đa dạng. Các khu vui chơi ở…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *