Quyết định số 286/QĐ-BGTVT 2021
Quyết định 286/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
Ngày 23/02/2021, Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định 286/QĐ-BGTVT về việc Ban hành Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đó, Bộ Giao thông vận tải đã công bố sửa đổi, bổ sung 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ. Cụ thể gồm: Cấp Giấy phép lái xe quốc tế; Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế; Cấp mới giấy phép lái xe; Đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải cấp; Đổi giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng cấp; Đổi giấy phép lái xe do cơ quan công an cấp.
2021 Nội dung Quyết định 286 tại BGTV
vận tải Số: 286/QĐ-BGTVT |
CHXHCNVN Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2021 |
Quyết định
Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
_____________
Bộ giao thông vận tải
Nghị định số 10 ngày 02/02/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Căn cứ 12/2017/NĐ-CP;
Chính phủ ngày 08/06/2010 Nghị định số Quy định về thủ tục hành chính. Căn cứ 63/2010/NĐ-CP;
Nghị định của Chính phủ số ngày 15 tháng 5 năm 2013. 48/2013/NĐ-CP sửa đổi, thay thế một số điều của các nghị định liên quan đến quy định thủ tục hành chính;
Nghị định của Chính phủ số ngày 07 tháng 8 năm 2017. 92/2017/NĐ-CP sửa đổi, thay thế một số điều của các nghị định liên quan đến quy định thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Phán quyết:
Điều 1. Kèm theo quyết định này là Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Người nhận: |
KT. bộ trưởng, mục sư |
Thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 286/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính
STT |
số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung soạn thảo |
Linh khu vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính ở trung ương và địa phương |
|||||
người đầu tiên |
2.010002 |
Cấp giấy phép lái xe quốc tế |
Thông tư số ngày 20/01/2021. 01/2021/TT-BGTVT Sửa đổi, thay thế một số điều của Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 về Cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Thông tư số ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. 12/2017/TT-BGTVT |
trova |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông Vận tải |
2 |
1.002300 |
Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế |
Thông tư số ngày 20/01/2021. 01/2021/TT-BGTVT Sửa đổi, thay thế một số điều của Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 về Cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Thông tư số ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. 12/2017/TT-BGTVT |
trova |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông Vận tải |
3 |
1.002835 |
Giấy phép lái xe là một vấn đề mới |
Thông tư số ngày 20/01/2021. 01/2021/TT-BGTVT Sửa đổi, thay thế một số điều của Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 về Cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Thông tư số ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. 12/2017/TT-BGTVT |
trova |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông Vận tải |
4 |
1.002809 |
Đổi giấy phép lái xe do Sở GTVT cấp |
Thông tư số ngày 20/01/2021. 01/2021/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 vi phạm Thông tư số Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, thay thế một số điều của Thông tư số ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp giấy phép lái xe quốc tế và đào tạo, sát hạch, lái xe giấy phép xe. 12/2017/TT-BGTVT Lộ giới |
trova |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông Vận tải |
5 |
1.002804 |
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp |
Thông tư số ngày 20/01/2021. 01/2021/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 vi phạm Thông tư số Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, thay thế một số điều của Thông tư số ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp giấy phép lái xe quốc tế và đào tạo, sát hạch, lái xe giấy phép xe. 12/2017/TT-BGTVT Lộ giới |
trova |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông Vận tải |
6 |
1.002801 |
Đổi giấy phép lái xe do cơ quan công an cấp |
Thông tư số ngày 20/01/2021. 01/2021/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 vi phạm Thông tư số Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, thay thế một số điều của Thông tư số ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp giấy phép lái xe quốc tế và đào tạo, sát hạch, lái xe ô tô giấy phép xe. 12/2017/TT-BGTVT Lộ giới |
trova |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông Vận tải |
Phần II.
Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
1. Cấp giấy phép lái xe quốc tế
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
– Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế (gọi tắt là IDP) đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
b) Thực hiện thủ tục hành chính:
– Cá nhân khi nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải nộp giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để kiểm tra tính chính xác và hợp pháp. Thực hiện nghĩa vụ cấp IDP và nộp lệ phí nhận hồ sơ theo quy định; Khi nộp hồ sơ qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân thực hiện kê khai theo hướng dẫn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của nội dung kê khai. Khả năng thanh toán phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ khác theo nhu cầu cá nhân phải trả phí để sử dụng. Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp với quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cá nhân biết về những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi trong thời gian nộp hồ sơ. 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp IDP theo quy định, Tổng cục Đường bộ hoặc Sở Giao thông vận tải cấp IDP cho cá nhân; Trường hợp không cấp IDP phải trả lời và nêu rõ lý do.
1.2 Cách thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe quốc tế theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4 Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp IDP theo quy định.
1.5 Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6 Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
b) Người được trao quyền hoặc được ủy quyền quản lý hoặc phân cấp cưỡng chế: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện chính sách hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7 Kết quả Thực hiện Thủ tục Hành chính: Giấy phép Lái xe Quốc tế.
1.8 Phí và lệ phí: Phí là 135.000 VND/lần.
1.9 Tên Mẫu đơn, Tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế.
1.10 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Đối tượng được cấp giấy phép lái xe quốc tế: Công dân Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. Vẫn còn giá trị sử dụng.
– Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng, không còn các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì không được cấp giấy phép lái xe quốc tế.
1.11 Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính:
– Thông tư số 06/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp và sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế. 29/2015/TT-BGTVT;
– 01/2021 ngày 20/01/2021 Thông tư số Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, thay thế một số điều của Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ngày 15 tháng 4 năm 2017;
– Bộ trưởng Bộ Tài chính Thông tư số ngày 08/11/2016 quy định mức thu, phương thức thu, nộp, duy trì và sử dụng lệ phí sát hạch lái xe. 188/2016/TT-BTC; Lệ phí cấp giấy phép, chứng chỉ hoạt động của phương tiện và lệ phí cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
……………………..
Văn bản pháp luật lĩnh vực giao thông vận tải này được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !