Biết về các điều khoản bảo hiểm ô tô
Điều kiện bảo hiểm ô tô
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là quyền lợi dành cho người sử dụng ô tô nhằm giảm bớt thiệt hại về vật chất khi xảy ra va chạm.. Dưới đây là các điều khoản bảo hiểm ô tô giúp bạn nắm vững các quy định và thủ tục khi sử dụng bảo hiểm ô tô, mời các bạn tham khảo.
Quy định về bảo hiểm vật chất xe
Không ai có thể phủ nhận rằng phí bảo hiểm vật chất xe ô tô luôn là vấn đề được các chủ xe quan tâm hàng đầu khi lựa chọn công ty bảo hiểm để gửi gắm tài sản của mình. Bảo hiểm vật chất xe ra đời trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, số lượng phương tiện, đặc biệt là ô tô tăng theo cấp số nhân khi hạ tầng giao thông không được bảo trì và ý thức tham gia giao thông của người điều khiển phương tiện còn thấp. Điều này dẫn đến những mất mát không đáng có cho người điều khiển ô tô. Chi phí mua bảo hiểm xe ô tô không cao lắm nhưng bảo hiểm giúp bạn chia sẻ rủi ro khi gặp tai nạn bất ngờ.
Ô tô là phương tiện đi lại và cũng là tài sản lớn của khách hàng. Tuy nhiên, nhiều vấn đề phát sinh khi xe của bạn tham gia giao thông, đồng thời bảo hiểm cũng mang lại lợi ích rất lớn cho người tiêu dùng, bên cạnh đó mức giá hiện tại rất hợp lý, phù hợp với mọi đối tượng. Yêu cầu người sử dụng. Ngoài ra còn có những ưu đãi đặc biệt cho những người mua này, đây là một số điều khoản của bảo hiểm ô tô toàn diện:
Điều 1: Hợp đồng bảo hiểm: hợp đồng bảo hiểm Ô tô, bao gồm:
1.1 Quy tắc bảo hiểm xe ô tô: Là điều khoản quy định quyền lợi và trách nhiệm của chủ sở hữu xe ô tô.
1.2 Giấy yêu cầu bảo hiểm (theo mẫu in sẵn): Yêu cầu bảo hiểm của chủ xe và làm cơ sở cho hợp đồng bảo hiểm. Là bộ phận cấu thành và không thể tách rời của hợp đồng bảo hiểm.
1.3 Giấy chứng nhận bảo hiểm/Policy: Bằng chứng về hợp đồng bảo hiểm được ký kết và điều chỉnh bởi các Điều khoản này.
1.4 Điều khoản bảo hiểm bổ sung cho hợp đồng: Là một phần của hợp đồng bảo hiểm, người sử dụng lao động có thể đồng ý bổ sung điều khoản nếu được yêu cầu.
1.5. Các thỏa thuận khác nếu có phải được lập thành văn bản.
Điều 2: Hiệu lực bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
2.1 Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2.2 Trong thời gian hiệu lực bảo hiểm, nếu xe được chuyển giao quyền sở hữu thì quyền lợi bảo hiểm có hiệu lực đối với chủ xe mới và hủy bỏ đối với chủ xe cũ đồng thời với quyền sở hữu xe được cấp. Đã chuyển giao cho chủ sở hữu mới.
Điều 3 dưới đây.
2.3 Chủ phương tiện (hoặc người bảo hiểm) có trách nhiệm đóng toàn bộ phí bảo hiểm.
2.4 Trường hợp chậm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận của bên mua bảo hiểm.
Điều 3: Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Khi chủ xe yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trước khi xe hết thời hạn theo thời hạn còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
Điều 4: Giới hạn bồi thường
Trong mọi trường hợp, tổng mức bồi thường của Bảo Việt khi xảy ra tai nạn không được vượt quá trách nhiệm (hoặc số tiền bảo hiểm) được quy định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm và trên thực tế, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm khắc phục tổn thất.
Điều 5: Rủi ro và kiểm tra
Chủ phương tiện không được tự ý di chuyển, tháo dỡ, sửa chữa phương tiện khi chưa liên hệ với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra sự việc.
5.2 Ước tính tổn thất: Mất mát tài sản như ô tô, hàng hóa, v.v. Đối với những hư hỏng không có điều kiện trực tiếp đến giám định hoặc không có biên bản của cơ quan công an thì chủ phương tiện phải cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết về nguyên nhân, diễn biến vụ tai nạn, mức độ thiệt hại. căn cứ xác định mức bồi thường.
Điều 6: Loại trừ bảo hiểm
6.1 Hành vi cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc người thụ hưởng.
6.2 Xe không có Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
6.3 Lái xe không có giấy phép lái xe (hoặc giấy phép lái xe) hợp lệ – Ứng dụng
6.4 Đua xe (hợp pháp hoặc bất hợp pháp);
6.5 Thiệt hại có tính chất hậu quả gián tiếp: giảm giá trị thương mại, ngừng sản xuất, sử dụng, khai thác.
Điều 7: Giảm trừ tiền bồi thường (không áp dụng cho Chương 3)
7.1a. Chủ phương tiện hoặc người đại diện không gửi giấy báo tai nạn trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn
1. Điều khiển xe chạy quá tốc độ cho phép trên 10% (trường hợp được cơ quan Công an xác minh).
Điều 8: Bảo hiểm trùng lặp nhiều hợp đồng bảo hiểm
8.1 Trên cơ sở chuyển đổi hợp đồng bảo hiểm sang hợp đồng bảo hiểm thông thường, số tiền bồi thường được xác định trên cơ sở số tiền bảo hiểm (mức trách nhiệm bảo hiểm) bằng tổng số tiền bảo hiểm (mức trách nhiệm bảo hiểm) ghi trên tất cả các hợp đồng bảo hiểm. Đền bù
8.2 Việc phân bổ tiền bồi thường đối với từng hợp đồng sẽ được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đối với từng hợp đồng và tổng số tiền bảo hiểm quy định đối với tất cả các hợp đồng bảo hiểm.
Điều 9: Rủi ro liên quan đến trách nhiệm của bên thứ ba
Phần chênh lệch giữa số tiền bồi thường và số tiền được nhận của chủ xe, nếu thiệt hại có liên quan đến trách nhiệm pháp lý.
Điều 10: Chứng từ bồi thường
10.1 Thông báo Tai nạn và Khiếu nại
10.2 Bản sao: Giấy chứng nhận bảo hiểm, Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ và bảo vệ môi trường, Giấy phép lái xe
Điều 11: Thời hạn khiếu nại, khắc phục và giải quyết tranh chấp
11.1 Thời hạn yêu cầu bồi thường là 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn.
11.2 Doanh nghiệp bảo hiểm cam kết xem xét và giải quyết khiếu nại trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ và hợp lệ và không quá 30 ngày (nếu có).
An toàn giao thông là một trong những vấn đề xã hội quan trọng được nhiều người quan tâm. Vì vậy, mọi người trong gia đình đều quan tâm và nắm được những thông tin cơ bản cần thiết khi tham gia giao thông. Các vấn đề liên quan đến quyền và sự an toàn của người tham gia giao thông, đặc biệt là khi theo quy định của pháp luật, yêu cầu phải có bảo hiểm.
Trong các liên kết bên dưới, bạn có thể tải xuống tệp thích hợp cho mình.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !