Phạt nồng độ cồn 0,4
Nồng độ cồn 0,4 bị phạt bao nhiêu? Tham gia giao thông với nồng độ cồn là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn thương tâm. Nghị định 100 tăng mức phạt vi phạm nồng độ cồn Hãy cùng Hoatieu.vn chỉ ra mức phạt nồng độ cồn nhé.
Phạt nồng độ cồn 0,4
1. Nồng độ của rượu 0,4 là bao nhiêu?
Mức phạt nồng độ cồn 0,4 được quy định cụ thể tại Nghị định 100. Tùy từng phương tiện mà mức phạt khác nhau, cụ thể:
phương tiện giao thông | hình phạt |
xe ô tô | 16.000.000 VND đến 18.000.000 VND |
Xe Máy (Xe Máy Điện) | 4.000.000 VND đến 5.000.000 VND |
Xe đầu kéo, xe máy chuyên dùng | 6.000.000 đến 8.000.000 đồng |
Xe Đạp (E-Bike) | Từ 200.000đ đến 300.000đ |
2. Rượu bia bị phạt bao nhiêu tiền?
Nghị định không quy định mức sàn cho nồng độ cồn là 100, mức nhẹ hơn do luật quy định: trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng không vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.
=> Chỉ cần trong máu và hơi thở có nồng độ cồn thì người điều khiển phương tiện không chạy quá số lượng tối thiểu sẽ bị phạt.
3. Giữ xe trong nồng độ cồn là bao nhiêu?
Hành vi tạm giữ phương tiện (phương tiện) vi phạm giao thông được quy định cụ thể tại Điều 82 Nghị định 100. Theo đó, để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính, người có năng lực xử phạt được tạm giữ phương tiện. Xử phạt hành vi lái xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn đến 07 ngày trước khi có quyết định xử phạt
=> Chỉ cần trong máu và hơi thở có nồng độ cồn thì người điều khiển phương tiện sẽ bị tạm giữ phương tiện 07 ngày.
4. Mức phạt về nồng độ cồn 2023
Mức xử phạt về nồng độ cồn đối với phương tiện giao thông theo Nghị định 100 bao gồm:
lỗi | xe ô tô | xe máy | xe đạp |
Không vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở | 06 – 08 triệu đồng | 02 – 03 triệu đồng | 80.000 – 100.000 đồng |
Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc 0,25mg đến 0,4mg/1l khí thở | 16 – 18 triệu đồng | 04 – 05 triệu đồng | 200.00 – 400.000 VNĐ |
Vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc 0,4 mg/1l khí thở | 30-40 triệu đồng | 06 – 08 triệu đồng | 600.000 – 800.000 đồng |
5. Người vi phạm phải trả bao nhiêu tiền?
Theo Khoản 4 Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP về Quản lý, quản lý và bảo quản tang vật vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu.
4. Chi phí kho bãi, chi phí cầu bến, chi phí lưu giữ tang vật, công cụ vi phạm bị tạm giữ
a) Tổ chức, cá nhân vi phạm khi nhận tang vật, phương tiện bị tạm giữ không thuộc diện tịch thu phải nộp chi phí lưu giữ, chi phí bến bãi, chi phí bảo quản tang vật, phương tiện tại hiện trường. Thời gian giam cầm.
Tổ chức, cá nhân vi phạm không phải trả chi phí lưu giữ, chi phí bến bãi, chi phí bảo quản tang vật, hàng hóa nếu chủ tang vật, phương tiện đó đang tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định số này thì tang vật, phương tiện hoặc vật chứng của cơ quan, người được giao trông giữ phương tiện không bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị khởi tố tịch thu. luật lệ;
b) Trường hợp tự tổ chức cất giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ được cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện hoặc cơ quan của người ra quyết định tạm giữ ủy quyền. tạm giữ tang vật, phương tiện. , phương tiện được thuê để cất giữ tang vật, chi phí lưu giữ phương tiện, chi phí bến bãi và chi phí bảo quản tang vật, phương tiện trong thời gian tạm giữ được thanh toán;
c) Mức chi phí lưu bãi, chi phí bến bãi, chi phí duy tu cơ sở vật chất, luồng lạch được thực hiện theo quy định của Luật giá cước.
Có thể thấy, mức giá dịch vụ giữ xe cụ thể do UBND khu vực quy định. Phí đậu xe khác nhau giữa các tỉnh. Do đó, mức phí đỗ xe vi phạm cũng khác nhau ở mỗi tỉnh.
Để biết mức phí đỗ xe vi phạm mời các bạn tham khảo bài viết: Phí đỗ xe vi phạm giao thông
Trên đây Hoatieu.vn đã giải đáp thắc mắc nồng độ cồn dưới 0.4 2023 là bao nhiêu. Vui lòng xem thêm các bài viết liên quan tại Mục Quản trị, Mục Hỏi đáp pháp luật.
Những bài viết liên quan:
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !