Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa câu tục ngữ (2 phút)
– Mục tiêu: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ và đặc biệt là nội dung, chủ đề của tục ngữ nói chung trong văn bản.
– Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm
– Phương thức thực hiện:
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
+ Sinh hoạt chung của lớp
– Công trình sản xuất:
+ Nội dung học sinh trình bày
+ Phiếu học tập của nhóm
– Kế hoạch kiểm tra, đánh giá
Học sinh tự đánh giá.
Học sinh phân tích lẫn nhau.
+ Giáo viên đánh giá.
– Quy trình làm việc:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
– GV hỏi: Đọc tên bài và cho biết: Tục ngữ là gì? Với những đặc điểm như vậy, câu tục ngữ có tác dụng gì?
– HS nhận: Nghe rõ yêu cầu và thực hiện
2. Thực hiện nhiệm vụ
– Học sinh: đọc, suy nghĩ, hành động
– GV: Quan sát, động viên, lắng nghe HS trình bày
– Sản lượng dự kiến:
– Phong tục: Đây là tập quán lâu đời
– Ngôn ngữ: Lời nói
=> là thuật ngữ tổng hợp một thói quen lâu đời được mọi người công nhận
– Làm cho bài phát biểu đẹp và vui vẻ hơn.
3. Báo cáo:
– HS trình bày miệng
– Học sinh bổ sung
4. Đánh giá kết quả:
– HS nhận xét, đánh giá, bổ sung
– GV diễn giải, đánh giá, chốt lại kiến thức
– Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh:
+ Về hình thức: Tục ngữ là câu tục ngữ diễn đạt một tư tưởng trọn vẹn với đặc điểm ngắn gọn, nhất quán về kết cấu, hình ảnh, nhịp điệu.
+ Về Nội dung: Thể hiện kinh nghiệm, quan điểm của nhân dân về tự nhiên, lao động, sản xuất, con người và xã hội.
Những bài học kinh nghiệm về quy luật tự nhiên và lao động sản xuất là những thành tố quan trọng trong tục ngữ, vì vậy tục ngữ còn được gọi là túi khôn của con người.
– Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, có câu lại có nghĩa bóng
Hoạt động 2: Đọc, tìm hiểu đề mục, bố cục (5 phút)
Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu ngữ nghĩa cụ thể của từng câu tục ngữ, các khía cạnh cụ thể của tục ngữ.
Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm
Làm thế nào để tiến hành:
Bước 1: Đọc hướng dẫn
– Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý vần lùi, ngắt nghỉ ở vế đối trong câu hoặc đối lập giữa hai câu.
– HS đọc và nhận xét.
Giải nghĩa từ khó.
– HS giải thích – > nghe – > hiểu nghĩa của từ
Bước 2: Tách bố cục
Phương pháp: Thảo luận nhóm
– Phương thức thực hiện:
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
+ Sinh hoạt chung của lớp
– Nhiệm vụ sản xuất: chia bố cục văn bản trên trang tính
– Quá trình:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
Cô giáo hỏi: Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành bao nhiêu nhóm? Những câu nào trong mỗi nhóm? Kể tên từng nhóm?
– HS nhận: Nghe rõ yêu cầu và thực hiện
2. Thực hiện nhiệm vụ
– HS: làm việc cá nhân – > thảo luận theo nhóm – > thống nhất ý kiến
– Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần
– Sản phẩm mong đợi: 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu.
3. Báo cáo:
– Tổ chức cho HS trình bày và báo cáo kết quả
– Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu 1 hoặc 2 nhóm trình bày kết quả
– HS các nhóm khác bổ sung
4. Đánh giá kết quả:
– HS nhận xét, đánh giá, bổ sung
– GV nhận xét, đánh giá
– > GV chốt kiến thức và ghi vở
Giáo viên cuối cùng:
Có những điểm giống nhau nào giữa hai yếu tố này để có thể kết hợp thành một văn bản?
– Hai mặt liên quan: Tự nhiên liên quan đến sản xuất, đặc biệt là trồng trọt và chăn nuôi. Câu văn ngắn gọn, có vần, có nhịp điệu, tất cả đều được tạo nên từ dân ca, truyền khẩu.
Hoạt động 3: Đọc hiểu văn bản
Bước 1: Tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên
– Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa, ứng dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm tục ngữ về thiên nhiên.
– Phương pháp: Thuyết trình, Thảo luận nhóm
Làm thế nào để tiến hành:
+ Hoạt động cá nhân
+ Hoạt động nhóm
– Hoạt động sản xuất: nội dung, nghệ thuật của nhóm tục ngữ về thiên nhiên
– Quá trình:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
Cô giáo hỏi: Những câu tục ngữ về thiên nhiên đã rút ra những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong những câu đó? Trong thực tế, những câu tục ngữ đó được vận dụng như thế nào?
– HS nhận: Nghe yêu cầu và thực hiện
2. Thực hiện nhiệm vụ:
– HS: làm việc cá nhân và thảo luận nhóm-> thống nhất ý kiến
– GV: Quan sát, hỗ trợ HS nếu cần
Sản phẩm dự kiến:
Câu hỏi 1:
– TN: tháng 5 ngày dài đêm ngắn, tháng 10 ngày ngắn đêm dài (do mùa hạ có nhiều mây, mùa đông có mây) => nắm bắt được KN chung của thời gian
– Nghệ thuật đảo ngữ, lặp vần, cường điệu – > Nhấn mạnh, in đậm chất thời gian
Ứng Dụng Thực Tế: Sử dụng thời gian một cách khôn ngoan trong cuộc sống. Lịch làm việc mùa hè khác với mùa đông.
Câu 2:
– kinh nghiệm: Một đêm nhiều sao, ngày hôm sau trời nắng, đêm không sao, ngày hôm sau mưa.
– Nghệ thuật: Đối xứng hai vế -> Làm cho câu nói cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
– Ứng dụng thực tế: nhìn sao, dự báo thời tiết. Biết thời tiết để sắp xếp trước công việc của ngày hôm sau.
Câu 3:
– Kinh nghiệm: Khi chân trời có màu vàng tươi (nắng chiếu trên mây) là sắp có bão lớn, cần chằng chống nhà cửa cẩn thận.
– Nghệ thuật: Ẩn dụ “gà nướng mỡ hành”
– Ứng dụng: Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão rất chính xác. Ở những vùng sâu, vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế, tập tục dự báo bão của dân gian qua ca dao tục ngữ vẫn phát huy hiệu quả.
Câu 4:
– Kinh nghiệm: Nếu đến tháng thứ 7 kiến dời tổ thì từng đàn bò lên tràn ngập.
– Nghệ thuật: Hai vế đối xứng, gieo vần “bô-lô”.
– Ứng dụng: Chống úng sau tháng 7 âm lịch.
3. Báo cáo sản xuất
– GV gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày theo bảng
– Sinh viên các tổ khác liên kết
4. Đánh giá kết quả
– HS nhận xét, đánh giá
– Giáo viên nhận xét
– Giáo viên chốt kiến thức lên bảng
GV chốt, chuyển ý: Trên đây cả 4 câu tục ngữ đều có điểm chung là đều thể hiện một phần thời gian, thời tiết, bão lụt, cuộc sống khắc nghiệt và thiên nhiên khắc nghiệt của đất nước ta. Ngoài ra nhân dân ta còn đúc kết kinh nghiệm trong lao động sản xuất
Bước 2: Tìm hiểu những câu tục ngữ về lao động sản xuất
– Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa, ứng dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm tục ngữ về lao động sản xuất.
– Cách tiếp cận: Dự án
Làm thế nào để tiến hành:
– Các nhóm ở nhà làm các nhiệm vụ giáo viên yêu cầu trước
– Hoạt động sản xuất: nghệ thuật của nhóm tục ngữ về nội dung, lao động sản xuất
– Quá trình:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
Cô giáo hỏi: Những câu tục ngữ về lao động sản xuất đúc kết những kinh nghiệm gì?Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu đó? Ý nghĩa của mọi trải nghiệm.
– Học sinh nhận: Làm ở nhà
2. Thực hiện nhiệm vụ:
– HS: thảo luận theo nhóm-> thống nhất ý kiến để sửa đổi sản phẩm nếu cần
– GV: Quan sát, hỗ trợ HS nếu cần
Sản phẩm dự kiến:
Câu 5:
– Rút kinh nghiệm: Phát huy vai trò và giá trị của đất đai, đất đai quý như vàng.
– Nghệ thuật: Hai mặt đối xứng, so sánh
– Ý nghĩa kinh nghiệm: Người dân sử dụng đất hiệu quả, không lãng phí đất
Câu 6:
– kinh nghiệm: Một chuỗi các nghề mang lại giá trị kinh tế cao: thứ nhất là đào ao thả cá, thứ hai là làm vườn, thứ ba là làm nông nghiệp.
– Nghệ thuật: Liệt kê
– Ý nghĩa: Phát triển kinh tế VAC, nuôi tôm, nuôi cá nâng cao giá trị kinh tế hộ gia đình
Câu 7:
– Kinh nghiệm: Trồng lúa cần 4 yếu tố: nước, phân, phân, giống, trong đó quan trọng nhất là nước.
– Nghệ thuật: Phép tính dễ nhớ
– Ý nghĩa: Chú trọng yếu tố thủy lợi trong sản xuất
Câu 8:
– Kinh nghiệm: Gieo trồng đúng thời vụ, làm đất cẩn thận sẽ cho năng suất cao.
– Nghệ thuật: đối xứng hình, vần
– Ứng dụng: Trồng trọt phải đúng thời vụ
3. Báo cáo sản phẩm
– GV gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày.
– Sinh viên các tổ khác liên kết
4. Đánh giá kết quả
– HS nhận xét, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, đánh giá tinh thần chuẩn bị ở nhà của các nhóm
– Tôn sư đóng kiến thức.
Hoạt động 4: Tổng kết
Mục tiêu: Giúp HS khái quát nội dung và phẩm chất nghệ thuật của văn bản
– Cách tiến hành: HS làm việc cá nhân
Làm thế nào để tiến hành:
– HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV
– Hoạt động sản xuất: HS trả lời
Thủ tục:
1. Chuyển giao nhiệm vụ
– Giáo viên yêu cầu: Khái quát nội dung và nghệ thuật của câu tục ngữ?
– HS nghe yêu cầu
2. Thực hiện nhiệm vụ:
– HS: Suy nghĩ và làm việc cá nhân
– GV: Nghe và nhận xét câu trả lời của HS
Sản phẩm dự kiến:
– Nghệ thuật: sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, súc tích; Sử dụng cấu trúc thể hiện tính đối xứng, nguyên nhân và kết quả; Tạo vần, nhịp cho câu dễ nhớ, dễ vận dụng.
– chủ thể: Những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý báu của nhân dân ta.
3. Báo cáo sản xuất
– Giáo viên gọi học sinh trả lời
– Học sinh bổ sung
4. Đánh giá kết quả
– HS nhận xét, đánh giá
– Giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức trên bảng
– HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Giúp HS biết thêm các câu tục ngữ
Cách tiến hành: Học sinh làm việc theo cặp
Sản phẩm: Tục ngữ do học sinh sáng chế
quá trình
1.Giáo viên chuyển nhiệm vụ
– Giáo viên nêu yêu cầu: Em hãy tìm thêm những câu tục ngữ mà em biết hoặc sưu tầm được về thiên nhiên?
– HS lắng nghe ghi nhận yêu cầu
2. Thực hiện nhiệm vụ
– HS trao đổi cặp, thống nhất lựa chọn
– Giáo viên lắng nghe
Sản phẩm dự kiến:
Chuồn chuồn bay thấp….. trời râm.
Nếu cầu vồng không lũ lụt, trời sẽ mưa.
Trời nắng, cỏ trắng, rồi mưa
Mưa rào khô, tiếng sáo mưa….
Mùa đông nếu chớp nhoáng gà gáy mưa rơi
3. Báo cáo sản phẩm
– Giáo viên gọi các cặp lên thực hiện
– Các cặp khác nhận xét bổ sung
4. Đánh giá kết quả
– GV nhận xét, cho điểm
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !