Hình phạt cho việc kết hôn giả là gì?
Hôn nhân là gì? Kết hôn giả là gì? Hôn nhân là điều thiêng liêng trong cuộc đời mỗi con người. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người lựa chọn kết hôn giả với nhiều mục đích khác nhau. kết hôn giả Kết hôn giả là gì? Hãy cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.
Quy định về kết hôn
1. Hôn nhân là gì?
Việc kết hôn được quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (HĐĐ) như sau:
Kết hôn là việc xác lập quan hệ vợ chồng giữa nam và nữ theo quy định của Luật Điều kiện kết hôn và Đăng ký kết hôn.
=> Kết hôn là việc xác lập quan hệ vợ chồng hợp pháp giữa nam và nữ khi có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật.
2. Kết hôn giả là gì?
Khoản 11 Điều 3 Luật Kết hôn trong nước quy định: kết hôn giả tạo là việc lợi dụng việc kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài; Để được hưởng sự ưu đãi của nhà nước hoặc để đạt được những lợi ích khác ngoài việc xây dựng gia đình.
=> Kết hôn giả tạo là việc nam và nữ bước vào quan hệ hôn nhân nhưng không phải để xây dựng gia đình mà để hưởng những lợi ích có được từ cuộc hôn nhân đó.
3. Điều kiện kết hôn là gì?
3.1 Tuổi kết hôn
Tuổi kết hôn của nam, nữ được xác định như sau:
- Nam giới từ 20 tuổi trở lên
- Phụ nữ từ 18 tuổi trở lên
3.2 Các Điều Kiện Khác
Ngoài vấn đề tuổi tác, để kết hôn, nam nữ còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện xác định;
- Luật dân sự không bị mất năng lực;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
Cụ thể, khoản 2 Điều 5 Luật này quy định:
Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình
2. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa đảo kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đã có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người khác, hoặc kết hôn hoặc chung sống với người đã có vợ, có chồng nếu chưa có vợ, có chồng;
d) Kết hôn giữa những người có cùng quan hệ huyết thống hoặc chung sống với nhau như vợ chồng; Trong số những người có họ trong ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; Giữa cha đẻ, con nuôi với mẹ nuôi, con dâu với bố vợ, con rể với mẹ vợ, con riêng của vợ với bố dượng, mẹ kế với con riêng của chồng;
….
4. Những điều cấm kỵ trong hôn nhân
Theo quy định tại Điều 5 Luật Hôn nhân, những hành vi sau đây bị cấm trong thời kỳ hôn nhân:
Các hành động sau đây bị cấm:
- Kết hôn giả, ly hôn giả;
- tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- người đã kết hôn hoặc chung sống với người khác hoặc kết hôn hoặc chung sống với người đã có vợ hoặc có chồng nếu chưa có vợ hoặc có chồng;
- Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có cùng dòng máu; Trong số những người có họ trong ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; Giữa cha đẻ, con nuôi với mẹ nuôi, con dâu với bố vợ, con rể với mẹ vợ, con riêng của vợ với bố dượng, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Đòi của cải trong hôn nhân;
- Ép buộc ly hôn, giả mạo ly hôn, ngăn cản việc ly hôn;
- Sinh con bằng công nghệ hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính phôi, sinh sản vô tính;
- bạo lực gia đình;
- Lợi dụng việc thực hiện quyền hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, quấy rối tình dục hoặc để thực hiện hành vi khác nhằm vụ lợi.
Hoa Tiêu gửi đến độc giả nội quy kết hôn, điều kiện kết hôn, định nghĩa kết hôn giả, những hành vi bị cấm trong kết hôn. Việt Nam công nhận và bảo hộ chế độ hôn nhân một vợ một chồng.
Vui lòng xem thêm các bài viết liên quan tại mục Hỏi đáp pháp luật.
Những bài viết liên quan:
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !