Mod Công An Xã Mới Nhất
Nhiệm vụ, quyền hạn của công an xã, phường được quy định như thế nào? Chế độ chính sách đối với lực lượng công an xã? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm, để có câu trả lời mời các bạn tham khảo bài viết.
Quy định đối với Công an xã
1. Thủ tục Công an xã
Điều 17 Luật Công an nhân dân 2018 quy định:
1. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân gồm có:
a) Bộ Công an;
b) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố trực thuộc Trung ương;
đ) Công an xã, phường, thị trấn.
2. Chính phủ quy định cụ thể cơ cấu Công an xã, thị trấn chính quy.
3. Để đáp ứng nhu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập các đồn, trạm, đơn vị độc lập đóng trên địa bàn cần thiết.
Như vậy, cơ cấu tổ chức của Công an xã, thị trấn do Chính phủ quy định và nghị định này đang được lấy ý kiến.
Theo Bộ Công an, chế độ, thủ tục đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an giữ chức danh Công an xã như sau:
– Công an nhân dân được quyết định giữ chức vụ Trưởng Công an cấp xã thì giữ chức vụ Trưởng Công an cấp phường; Công an nhân dân giữ chức vụ Phó trưởng Công an xã thì quyết định giữ chức vụ Phó trưởng Công an phường.
– Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được phân công giữ chức vụ Công an xã được hưởng phụ cấp đặc thù như Công an nhân dân làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự ở xã; Các chế độ quy định về địa bàn hoạt động (nếu có) và các chế độ, thủ tục khác theo quy định của Bộ Công an.
– Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân khi thôi giữ chức vụ Công an xã được hưởng các chế độ, thủ tục khác theo quy định đối với cán bộ ở vị trí công tác mới.
2. Ấn định lương Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã, Công an viên
Cách xếp lương với Trưởng Công an xã
Đối với địa bàn chưa kiện toàn Công an xã
Theo điểm a khoản 2 điều 3 Nghị định 92 năm 2009 của Chính phủ thì Trưởng công an cấp xã là công chức.
Do đó, việc xếp lương đối với đối tượng này hiện nay được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 92 như sau:
– Trưởng Công an xã có trình độ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của vị trí đảm nhiệm thì xếp lương ngang với ngạch công chức hành chính trong bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngạch sĩ quan. và công dân. Tôi tớ trong lĩnh vực này là các tổ chức nhà nước; hoặc bảng lương của người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
– Trưởng Công an xã chưa tốt nghiệp đào tạo nghiệp vụ theo quy định được hưởng lương bằng 1,18 lần mức lương cơ sở.
Đối với địa bàn đã chính quy hóa công an cấp xã
Với việc chính quy hóa lực lượng Công an xã, đến nay nhiều Công an xã chính quy đã được hình thành ở nhiều địa bàn. Theo điểm đ khoản 1 Điều 54 Luật Công an nhân dân 2018, Trưởng công an xã có cấp hàm Thượng tá, Thượng tá.
Theo bảng lương cấp bậc quân hàm, hệ số lương của trung tá là 6,6.
Đối với Phó Trưởng Công an xã, Công an viên
Khác với trưởng công an xã và phó trưởng công an xã, công an viên hiện nay không được coi là công chức mà tùy theo địa phương là kiêm nhiệm hoặc bán chuyên trách ở xã.
Theo Khoản 5 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP: Người lao động kiêm nhiệm được hưởng quỹ phụ cấp với các mức như sau:
+ Xã loại 1: 16 lần lương cơ bản theo hợp đồng
+ Xã loại 2: 13,7 lần mức lương cơ sở khoán
+ Xã loại 3: 11,4 lần mức khoán cơ sở.
Từ các mức khoán trên, Hội đồng nhân dân cấp vùng quy định một số khoản phụ cấp cho từng người kiêm nhiệm, kể cả Phó Trưởng Công an xã và Công an viên.
Chẳng hạn, tại Hà Nội, mức phụ cấp hàng tháng của Phó trưởng Công an xã bằng 1,86 mức lương cơ sở; Mức phụ cấp hàng tháng của Công an viên thường trực ở xã bằng 1,2 mức lương cơ sở…
Vui lòng xem các bài viết khác trong mục Quản trị của chuyên mục Hỏi đáp pháp luật.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !