Thủ tục xác minh số chứng minh nhân dân
Trong khi sử dụng CMND mới, nhiều người gặp khó khăn trong giao dịch khi sử dụng giấy tờ có số CMND cũ. Trong bài viết này, HoaTieu.vn hướng dẫn chi tiết cách xác nhận số chứng minh nhân dân.
Thủ tục xác định số chứng minh nhân dân
Lý do pháp lý:
– Nghị định số Chứng minh nhân dân. 05/1999/NĐ-CP;
– Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) Hướng dẫn Nghị định 05/1999;
– Căn cước công dân số. Luật 59/2014/QH13;
– Thông tư số về biểu mẫu cấp, lưu trữ thẻ Căn cước công dân. 66/2015/TT-BCA;
– Thông tư số. 07/2016/TT-BCA Hướng dẫn Nghị định số. 137/2015/NĐ-CP;
– Thông tư số về Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. 11/2016/TT-BCA.
1. Đổi số CMND khi nào?
Mỗi người chỉ được cấp một chứng minh nhân dân (CMND) và có một số CMND duy nhất. Trường hợp CMND bị thay đổi, hư hỏng thì làm thủ tục cấp đổi, cấp lại nhưng số ghi trên CMND giống với số ghi trên CMND đã cấp – Khoản 4, Thông tư KHÔNG. 04/1999/TT-BCA(C13) Mục I.
Tuy nhiên, nếu CMND bị thay đổi do thay đổi hộ khẩu thường trú từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác thì 9 số của CMND sẽ thay đổi (do 2 số đầu của CMND là mã của tỉnh hoặc thành phố đó). thành phố nơi cấp thẻ căn cước).
Đồng thời, khi đổi CMND từ 9 số sang 12 số hoặc thẻ căn cước công dân thì số CMND được thay bằng số mới 12 số. (Trường hợp chuyển đổi từ CMND 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì giữ nguyên số cũ)
Do đó, số CMND thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Cấp, đổi CMND 9 số (sang CMND mới 9 số) do hộ khẩu ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Cấp đổi từ CMND 9 số sang CMND 12 số;
Chuyển đổi từ CMND 9 số sang thẻ Căn cước công dân.
Từ ngày 1/1/2016, CMND 12 số tại Hà Nội và TP.HCM sẽ ngừng cấp và thay thế bằng thẻ Căn cước công dân. TP.HCM, Hải Phòng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Tài Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Theo đó, hiện nay mới chỉ cấp CMND 9 số (tại 47 tỉnh, thành phố) và thẻ căn cước công dân (tại 16 tỉnh, thành phố), dự kiến cấp thẻ căn cước công dân từ ngày 1/1/2020. Được tiến hành trên toàn quốc.
2. Thủ tục xác nhận số CMND khi chuyển tỉnh này sang tỉnh khác
đối tượng thực hiện |
Người được cấp CMND 9 số đã thay đổi đăng ký thường trú ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà nơi tái định cư chưa cấp thẻ Căn cước công dân. |
thủ tục |
Bước 1: Công dân đề nghị cấp 2 số CMND chuẩn bị hồ sơ: – Sổ hộ khẩu; – chứng minh nhân dân cũ; – Giấy xác nhận số CMND theo mẫu (điền trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ). Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp khu vực hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đến. Bước 3: Trường hợp được cấp: Cấp Giấy chứng nhận số CMND cho công dân. Tra cứu trong kho tàng văn thư căn cước công dân thì không có văn bản nào cấp CMND cũ của công dân: Gửi văn bản đề nghị Công an tỉnh, thành phố nơi công dân đến tra cứu kho căn cước để gửi tờ khai và bản sao làm căn cứ xác nhận số CMND và làm thủ tục theo quy định. |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp khu vực hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân chuyển nơi thường trú |
Thời hạn giải quyết |
+ Trường hợp đủ điều kiện: Cấp ngay Giấy xác nhận số CMND cho công dân. |
lệ phí |
Không mất phí |
3. Xác nhận số CMND khi cấp thẻ căn cước công dân
đối tượng thực hiện |
Người được cấp CMND 9 số đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân hoặc đổi, cấp lại CMND 9 số, 12 số tại 16 tỉnh, thành phố cấp thẻ Căn cước công dân. |
thủ tục |
Bước 1: Mang theo sổ hộ khẩu, điền vào tờ khai căn cước công dân, mục 22 ghi “có”. Yêu cầu của công dân: Xác nhận số chứng minh nhân dân. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh hoặc Trung tâm Căn cước công dân, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Tổng cục ĐBVN. Bộ Cảnh sát và Công an. Điền vào mẫu tiếp nhận thông tin công dân Mẫu CC02. Bước 3: Trả “Giấy chứng minh nhân dân” theo thời gian ghi trên giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. |
Cơ quan thực hiện |
Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện; Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội công an khu vực; Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 07 ngày làm việc. Ở các huyện miền núi, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. Các khu vực khác sẽ không quá 15 ngày làm việc. |
lệ phí |
Không mất phí |
4. Xác nhận số CMND khi cấp thẻ Căn cước công dân
đối tượng thực hiện |
Người đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng không có giấy chứng minh nhân dân số CMND hoặc bị mất giấy chứng minh nhân dân của số CMND đã cấp |
thủ tục |
Bước 1: Công dân được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ: Chứng minh nhân dân; CMND 12 số bị cắt góc (nếu có); CMND 9 số bị cắt góc (nếu có). Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh hoặc Trung tâm Căn cước công dân, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Tổng cục ĐBVN. Bộ Cảnh sát và Công an. Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ. |
Cơ quan thực hiện |
Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện; Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội công an khu vực; Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an. |
Thời hạn giải quyết |
Không quá 07 ngày làm việc. Ở các huyện miền núi, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. Các khu vực khác sẽ không quá 15 ngày làm việc. |
lệ phí |
Không mất phí |
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !