Tên công ty
Báo cáo
Tình hình lương 20 năm… và kế hoạch thưởng Tết Dương lịch và âm lịch năm 20…
– Loại hình kinh doanh: …………………………………………………………………………………….
– Tại: …………% Vốn Nhà Nước
– Ngành nghề kinh doanh chính: ………………………………………….
– Tổng số lao động tại thời điểm báo cáo: ………… người;
– Tại: Lao động Việt Nam…………………… người;
– Tình hình thu nhập, tiền lương của người lao động Việt Nam và việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở của cơ sở:
TT |
chủ thể |
Mức thấp nhất |
mức độ trung bình quân đội |
Cấp độ cao nhất |
người đầu tiên |
Lương nhân viên (1000 đồng/người/tháng) |
|||
2 |
Nhân viên dự kiến thưởng Tết (1.000đ/người) |
|||
3 |
Dự kiến thưởng Tết Nguyên đán cho người lao động (Đối với người đã làm đủ 12 tháng trong năm) (1.000đ/người) |
|||
4 |
Tình Hình Nợ Lương |
|||
– Tổng số lao động được trả lương (Người) |
||||
Tổng Lương Phải Trả (1,000 VND) |
||||
– Bằng số tháng lương còn nợ |
||||
5 |
Tình Hình Nợ Bảo Hiểm Xã Hội |
|||
– Tổng số lao động nợ BHXH (người). |
||||
Số tiền vay bảo hiểm xã hội (1.000 VND) |
||||
– Bằng số tháng nợ BHXH |
* Công ty nêu rõ lý do nợ lương và BHXH. Dự kiến thời gian thanh toán tiền lương và truy thu BHXH.
thủ trưởng đơn vị
– Tên công ty: ……………………………….
– Mã số kinh doanh: ……………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………
– Điện thoại: ………………………………………….
Báo cáoĐúng2022 N Kế hoạch lương, thưởng Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán 2023
(Đã báo cáo trước ………….)
1. Điều kiện lương và chế độ thưởng Tết:
người đầu tiên |
Tiền lương (bao gồm lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung): |
đơn vị |
Nó có hiệu lực vào năm 2022 |
1.1 |
Lương trung bình (Đầu tiên) |
1.000 đồng/người/tháng |
…………. |
Số lao động thực tế bình quân làm việc trong tháng (2) |
người dân |
…………. |
|
1.2 |
lương cao nhất |
1.000 đồng/tháng |
…………. |
1.3 |
Mức lương tối thiểu trong doanh nghiệp (trả cho người làm việc đủ ngày trong tháng) |
1.000 đồng/tháng |
…………. |
Tổng số lao động hưởng lương tối thiểu |
người dân |
…………. |
|
2 |
tiền thưởng đêm giao thừa |
đơn vị |
Kế hoạch thưởng đêm giao thừa năm 2023 |
2.1 |
tiền thưởng trung bình (3) |
1.000 đồng/người |
…………. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết |
người dân |
…………. |
|
2.2 |
tiền thưởng cao nhất |
1.000 đồng/người |
…………. |
2.3 |
Thưởng tối thiểu (thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) |
1.000 đồng/người |
…………. |
Tổng số nhân viên được thưởng tối thiểu |
người dân |
…………. |
|
3 |
Thưởng Tết Nguyên Đán |
đơn vị |
Phương án thưởng Tết Nguyên đán 2023 |
3.1 |
tiền thưởng trung bình (3) |
1.000 đồng/người |
…………. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán |
người dân |
…………. |
|
3.2 |
tiền thưởng cao nhất |
1.000 đồng/người |
…………. |
3.3 |
Thưởng tối thiểu (thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) |
1.000 đồng/người |
…………. |
Tổng số nhân viên được thưởng tối thiểu |
người dân |
…………. |
2. Loại hình Doanh nghiệp (Chọn 1 phương án):
▪ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
□ |
▪ Vốn do công ty cổ phần chi phối hoặc nhà nước cấp |
□ |
▪ Công ty tư nhânngười đầu tiên |
□ |
▪ Tổ chức đầu tư nước ngoài |
□ |
3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính (ghi ngành có tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh thu):
………………………………………………………………………………………………
4. Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả lương, thưởng dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán 2023?
Nếu có, doanh nghiệp nêu rõ lý do:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Dự kiến nghỉ Tết Nguyên đán Quý Tỵ năm 2023: ………….ngày
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Các hình thức hỗ trợ khác cho người lao động trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán 2023 (ví dụ: quà Tết, hỗ trợ tàu, xe…):
Nếu chọn yes, đặc biệt lưu ý hình thức hỗ trợ:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Người lập kế hoạch (CZK)ý tưởng và viết tên của bạn) |
Thành phố Hồ Chí MinhI E phút, ngày … tháng … năm …… Giám đốc kinh doanh (hoặc người được ủy quyền) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
GHTôi Chú:
(Đầu tiên)Lương trung bình: Tổng quỹ tiền lương thực hiện cả năm bằng (tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản phụ cấp lương từ quỹ tiền lương, khoản bổ sung gồm chi phí sản xuất hoặc chi phí sản xuất kinh doanh) chia cho số công nhân thực tế làm việc bình quân trong tháng, rồi chia hết cho 12.
(2)Số lao động trung bình mỗi tháng: Được tính bằng cách chia tổng số nhân viên cho 12 trong 12 tháng tích lũy.
(3)Tiền thưởng trung bình: Bằng Quỹ khen thưởng (Thưởng Tết là tổng tiền thưởng Tết dương lịch, Tết Nguyên đán là tổng tiền thưởng Tết Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng./.
1 Bao gồm: công ty tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần không có vốn nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !