Mẫu báo cáo lương 2019 và phương án thưởng Tết dương lịch và tết nguyên đán 2020
Mẫu Báo Cáo Lương 2019 và Kế Hoạch Thưởng 2020
hoatieu.vn xin chia sẻ đến các bạn mẫu báo cáo lương 2019 và kế hoạch thưởng Tết dương lịch và âm lịch 2020 trong bài viết này. Xin vui lòng tải về và sử dụng.
– Tên công ty:……………………………………………………………………………………
– Ngôn ngữ mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………
– Email:………………………………………………………………………………………………………………………………
Tờ khai và kế hoạch tiền lương năm 2019
Thưởng Tết dương lịch 2020
(Báo trước ngày 16/12/2019)
1. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2019 (ước thực hiện):
STT |
chủ thể |
đơn vị |
Dự kiến thực hiện trong năm 2018 |
người đầu tiên |
Tổng thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh |
triệu đồng |
…………. |
2 |
Tổng chi phí |
triệu đồng |
…………. |
3 |
Lợi nhuận (Trước thuế TNDN) |
triệu đồng |
…………. |
4 |
Tổng Quỹ lương trong năm đã trả cho người lao động |
triệu đồng |
…………. |
2. Điều kiện lương và chế độ thưởng Tết:
người đầu tiên |
lương (Bao gồm Lương, Phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác): |
đơn vị |
Sản xuất năm 2018 |
1.1 |
Lương trung bình (Đầu tiên) |
1.000 đồng/người/tháng |
…………. |
Số lao động thực tế bình quân làm việc trong tháng (2) |
người dân |
…………. |
|
1.2 |
lương cao nhất |
1.000 đồng/tháng |
…………. |
1.3 |
Mức lương tối thiểu trong doanh nghiệp (trả cho người làm việc đủ ngày trong tháng) |
1.000 đồng/tháng |
…………. |
Tổng số lao động hưởng lương tối thiểu |
người dân |
…………. |
|
2 |
tiền thưởng đêm giao thừa |
đơn vị |
kế hoạch tiền thưởng năm mới 2019 |
2.1 |
tiền thưởng trung bình (3) |
1.000 đồng/người |
…………. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết |
người dân |
…………. |
|
2.2 |
tiền thưởng cao nhất |
1.000 đồng/người |
…………. |
2.3 |
Thưởng tối thiểu (thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) |
1.000 đồng/người |
…………. |
Tổng số nhân viên được thưởng tối thiểu |
người dân |
…………. |
|
3 |
Thưởng Tết Nguyên Đán |
đơn vị |
kế hoạch tiền thưởng tết nguyên đán 2019 |
3.1 |
tiền thưởng trung bình (3) |
1.000 đồng/người |
…………. |
Tổng số lao động được xét thưởng Tết Nguyên đán |
người dân |
…………. |
|
3.2 |
tiền thưởng cao nhất |
1.000 đồng/người |
…………. |
3.3 |
Thưởng tối thiểu (thưởng cho người làm đủ 12 tháng trong năm) |
1.000 đồng/người |
…………. |
Tổng số nhân viên được thưởng tối thiểu |
người dân |
…………. |
3. Loại hình Doanh nghiệp (Chọn 1 phương án):
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Tổng công ty có vốn do nhà nước kiểm soát thông qua cổ phần hoặc hợp tác
- Doanh nghiệp đại chúng (bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần không có vốn nhà nước, công ty cổ phần không có vốn góp chi phối của nhà nước)
- Tổ chức đầu tư nước ngoài (FDI)
4. Ngành sản xuất kinh doanh chính(Xếp theo ngành có tỷ trọng doanh thu trên tổng doanh thu cao nhất): Doanh nghiệp Khoanh tròn một trong các ngành nghề sau và mô tả chi tiết:
(Đầu tiên) Cơ khí. (2) Thực phẩm và chế biến thực phẩm. (3) Hóa chất – Nhựa – Cao su. (4) Điện tử – Công nghệ thông tin. (5.)) Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm. (6) buôn bán (7) du lịch (số 8) Vận tải, Cảng và Kho bãi. (9) Bưu chính, Viễn thông, Thông tin và Truyền thông. (mười) Kinh doanh bất động sản. (11) Đưa ra lời khuyên. (thứ mười hai) Khoa học, Công nghệ, Y học. (13) Giao dục va đao tạo. (14) Các lĩnh vực khác.
(15) Nông nghiệp: (a) Trồng rau, hoa, cây cảnh. (b) Chăn nuôi bò sữa (con giống, lấy sữa) và lợn (con, thịt). (c) Nuôi tôm ngâm nước muối (Cá cảnh).
Nghề nghiệp cụ thể: ……………………..
5. Doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả lương, thưởng dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán 2019?
Có không
Nếu có, doanh nghiệp nêu rõ lý do: …………………………………………………….
6. Dự kiến thời gian nghỉ Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019: …………. ngày
7. Các hình thức hỗ trợ khác cho người lao động trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán 2019 (ví dụ: quà Tết, hỗ trợ tàu, xe…):
Có không
Nếu có, xin ghi cụ thể hình thức hỗ trợ: …………………………………………………….
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày…….tháng……..
Người lập kế hoạch (Ký và ghi rõ họ tên) |
Giám đốc kinh doanh (hoặc người được ủy quyền) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tiền lương bình quân: Bằng tổng quỹ tiền lương thực hiện cả năm (tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản phụ cấp lương từ quỹ tiền lương, các khoản bổ sung được coi là chi phí sản xuất hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh) chia cho bình quân thực tế tổng số nhân viên được tuyển dụng trong tháng, sau đó chia cho 12 .
(2) Số lao động bình quân tháng: Được tính bằng cách lấy tổng số lao động cộng dồn của 12 tháng chia cho 12.
(3) Thưởng bình quân: Bằng Quỹ thưởng (Thưởng Tết Nguyên đán Tổng thưởng Tết dương lịch, Tổng thưởng Tết Nguyên đán Nguyên đán) chia cho tổng số lao động được xét thưởng. /.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !