Cách Tính Lương Giáo Viên Mới Nhất 2022
Bảng lương giáo viên 2022 – Lương giáo viên năm 2022 sẽ tăng? Đây là câu hỏi sẽ được nhiều độc giả quan tâm. Trong bài viết này, Hoatieu muốn chia sẻ quy định về bảng lương giáo viên 2022, bảng lương giáo viên mới cũng như chính sách phụ cấp giáo viên mới nhất.
Từ ngày 1/8/2021, Nghị định 77 về Phụ cấp thâm niên nhà giáo sẽ có hiệu lực, vậy phụ cấp nhà giáo có thay đổi gì không? Hãy cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.
Lương và phụ cấp của giáo viên
Nghị quyết số 27-Việc trả lương giáo viên theo vị trí việc làm là vấn đề giáo viên rất quan tâm khi Chính phủ xây dựng lộ trình thực hiện cải cách tiền lương theo tinh thần NQ/TW. Dưới đây là chi tiết Cách tính lương giáo viên 2022, Bảng lương giáo viên THCS mới, Bảng lương giáo viên mầm non, Bảng lương giáo viên tiểu học mới, Bảng lương giáo viên THPT 2022. Mời các bạn cùng theo dõi.
1. Cách Tính Lương Giáo Viên 2022
Nghị quyết số 2021 về Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 Theo quy định 34 thì sẽ lùi thời gian cải cách tiền lương.
Do đó, lương giáo viên năm 2022 không phải là cải cách tiền lương và vẫn áp dụng cách tính lương theo công thức:
Lương giáo viên = Hệ số x Lương cơ bản
Trong đó, Nghị định số ngày 09 tháng 5 năm 2019. Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP mức lương cơ sở năm 2022 sẽ được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.
2. Bảng lương giáo viên 2022
2.1 Bảng lương Giáo viên Mầm non
STT |
nhóm xếp hạng |
cấp 1 |
Cấp độ 2 |
Cấp 3 |
cấp 4 |
Cấp 5 |
Lớp 6 |
lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
lớp 10 |
người đầu tiên |
Giáo viên mầm non hạng III |
||||||||||
số nhân |
2.1 |
2,41 |
2,72 |
3.03 |
3,34 |
3,65 |
3,96 |
4,27 |
4,58 |
4,89 |
|
lương |
3.129 |
3.591 |
4.053 |
4.515 |
4,977 |
5.439 |
5.900 |
6.362 |
6,824 |
7.286 |
|
2 |
Giáo viên mầm non cấp II |
||||||||||
số nhân |
2,34 |
2,67 |
3 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
||
lương |
3.487 |
3,978 |
4.470 |
4,962 |
5.453 |
5.945 |
6.437 |
6.929 |
7.420 |
||
3 |
Giáo viên mầm non cấp I |
||||||||||
số nhân |
4 |
4,34 |
4,68 |
5.02 |
5,36 |
5,7 |
6.04 |
6,38 |
|||
lương |
5,960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7,986 |
8,493 |
9.000 won |
9.506 |
2.2 Bảng Lương Giáo Viên Tiểu Học
STT |
nhóm xếp hạng |
cấp 1 |
Cấp độ 2 |
Cấp 3 |
cấp 4 |
Cấp 5 |
Lớp 6 |
lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
người đầu tiên |
Giáo Viên Tiểu Học Hạng III |
|||||||||
số nhân |
2,34 |
2,67 |
3 giờ chiều |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
lương |
3.487 |
3,978 |
4.470 |
4,962 |
5.453 |
5.945 |
6.437 |
6.929 |
7.420 |
|
2 |
Giáo Viên Tiểu Học Cấp II |
|||||||||
số nhân |
4 giờ chiều |
4,34 |
4,68 |
5.02 |
5,36 |
5,70 |
6.04 |
6,38 |
||
lương |
5,960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7,986 |
8,493 |
9.000 won |
9.506 |
||
3 |
Giáo Viên Tiểu Học Hạng I |
|||||||||
số nhân |
4,40 |
4,74 |
5.08 |
5,42 |
5,76 |
6.10 |
6,44 |
6,78 |
||
lương |
6.556 |
7,063 |
7,569 |
8.076 |
8.582 |
9,089 |
9.596 |
10.102 |
2.3 Bảng lương giáo viên THCS năm 2022
lớp |
cấp 1 |
Cấp độ 2 |
Cấp 3 |
cấp 4 |
Cấp 5 |
Lớp 6 |
lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
giáo viên cấp I |
|||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5.08 |
5,42 |
5,76 |
6.10 |
6,44 |
6,78 |
|
lương |
6.556 |
7,063 |
7,569 |
8,076 |
8.582 |
9,089 |
9,596 |
10,102 |
|
Giáo viên cấp II |
|||||||||
Hệ số lương |
4 giờ chiều |
4,34 |
4,68 |
5.02 |
5,36 |
5,70 |
6.04 |
6,38 |
|
lương |
5,960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7,986 |
8,493 |
9.000 won |
9,506 |
|
Giáo viên hạng III |
|||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3 giờ chiều |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
lương |
3,487 |
3.987 |
4.470 |
4,962 |
5.453 |
5.945 |
6.437 |
6.929 |
7.420 |
2.4 Bảng Lương Giáo Viên Trung Học Phổ Thông
người đầu tiên |
Giáo viên cấp I |
|||||||||
số nhân |
4,40 |
4,74 |
5.08 |
5,42 |
5,76 |
6.10 |
6,44 |
6,78 |
||
lương |
6.556 |
7.0626 |
7.5692 |
8.0758 |
8.5824 |
9,089 |
9.5956 |
10.1022 |
||
2 |
Giáo viên cấp 2 hạng hai |
|||||||||
số nhân |
4 giờ chiều |
4,34 |
4,68 |
5.02 |
5,36 |
5,70 |
6.04 |
6,38 |
||
lương |
5,960 |
6.467 |
6.973 |
7.480 |
7,986 |
8,493 |
9.000 won |
9.506 |
||
3 |
Giáo Viên Cấp III Cấp III |
|||||||||
số nhân |
2,34 |
2,67 |
3 giờ chiều |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
lương |
3.4866 |
3,9783 |
4,47 |
4.9617 |
5.4534 |
5,9451 |
6.4368 |
6.9285 |
7.4202 |
3. Phụ cấp của giáo viên trong các trường công lập
Nghị định 77/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/8/2021 quy định chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo, theo đó giáo viên sẽ tiếp tục được hưởng phụ cấp thâm niên cho đến khi chính sách được thực hiện. Mức lương mới do Chính phủ quy định
Hiện nay, giáo viên được hưởng thâm niên như sau:
– Được hưởng các chế độ ưu đãi theo ngành nghề giảng dạy.
Trợ cấp ưu tiên = 1,49 triệu đồng x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x phần trăm trợ cấp ưu đãi.
– Trợ cấp đặc biệt cho giáo viên là nghệ sĩ.
– Phụ cấp công tác vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
– Phụ Cấp Thâm Niên.
Mức Phụ cấp thâm niên = (Hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp của người lao động + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp làm thêm giờ nếu có) x Lương cơ sở quy định của Nhà nước từng thời kỳ x Mức (%) Phụ cấp thâm niên được hưởng.
Trong đó, tỷ lệ hưởng phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo được tính như sau:
Nhà giáo có đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); Từ những năm tiếp theo, cứ mỗi năm được tính phụ cấp thâm niên bằng 1%.
Ghi chú: Giáo viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập vẫn được xếp vào ngạch viên chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo (có 2 số đầu của mã ngạch là 15) nhưng chưa được xếp vào ngạch viên chức. Chuyên ngành Giáo dục đào tạo (Mã số V07), chuyên ngành Giáo dục nghề nghiệp (Mã số V09) vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo.
Khi xếp hạng của giáo viên được thay đổi sang một cấp bậc mới, hệ số lương được giữ ở hệ số lương gần nhất hoặc cao hơn trong cấp bậc mới.
Trên đây Hoatieu.vn cung cấp bảng lương và phụ cấp của giáo viên trong các trường công lập. Hiện có nhiều thông tin sẽ cắt phụ cấp thâm niên nhà giáo nhưng Nghị định 77 khẳng định gia đình giáo viên vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên cho đến khi thực hiện hệ thống lương mới. Phụ cấp thâm niên đóng vai trò quan trọng trong cấu thành lương của giáo viên, nhất là đối với những người đã công tác lâu năm trong nghề. Nó giúp giáo viên tiếp tục công việc và thực hiện tốt các hoạt động giảng dạy của mình.
Mời bạn đón đọc các bài viết liên quan tại chuyên mục Lao động – Tiền lương, mục Hỏi đáp pháp luật.
Những bài viết liên quan:
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !