Bảng đặc tả cấu trúc đề thi học kì 1 môn Sinh học 9
Cấu trúc đề thi cuối kì Sinh học 9 là tài liệu chi tiết về cấu trúc đề thi, được dùng như một tài liệu hướng dẫn làm bài đầy đủ. Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về Quy cách đề kiểm tra Sinh học lớp 9 mà Hoatieu chia sẻ dưới đây để có cơ sở soạn các bộ đề kiểm tra Sinh học chất lượng nhất.
Đề thi cuối kì Sinh học 9
1. Cấu trúc và đặc điểm kỹ thuật của ma trận là gì?
Khái niệm ma trận và đặc tả không phải là một khái niệm mới, tuy nhiên, những giáo viên, nhân viên đã quen thuộc với khái niệm này, những người đang công tác ở các đơn vị, cơ sở khác có thể chưa biết hoặc chưa hiểu rõ về khái niệm này. Cấu trúc và đặc tả ma trận được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực giáo dục.
Ma trận câu hỏi là bản đồ trình bày chi tiết các nội dung, tiêu chí cần đánh giá, đề kiểm tra và thiết kế kỹ thuật biên soạn đề kiểm tra. Cụ thể, nội dung kiểm tra nằm ở bài nào, chương nào, phần nào, ở cấp độ nào (các cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng) và mỗi cấp độ có bao nhiêu câu hỏi. , bao nhiêu điểm cho mỗi câu hỏi, tổng số điểm cho mỗi cấp độ là bao nhiêu, tỷ lệ điểm của mỗi cấp độ so với điểm của toàn bộ bài thi là bao nhiêu, tổng số câu hỏi của toàn bộ chủ đề là bao nhiêu. Điều đó có nghĩa là đưa ra một tuyên bố cụ thể và chi tiết.
Đặc tả có thể hiểu là bản mô tả chi tiết các yêu cầu, mức độ cần kiểm tra trong từng nội dung của đề tài.
2. Lời giải đề thi cuối học kì 1 môn Sinh học 9
Ma trận đề thi cuối kì 1
Thời gian/ Câu hỏi trắc nghiệm/ Bài luận | 3,5 | 4 | 4,5 | 5 | |||||||||||||||||||||||
st | Nội dung kiến thức | Một đơn vị kiến thức | Câu hỏi theo mức độ tin cậy | Tổng số câu | toàn bộ thời gian | Tỉ lệ % | thời gian giảng dạy | điểm bằng nhau | Số điểm căn chỉnh | Tổng số câu là TL | Tổng số câu Chọn câu trả lời đúng trong số các câu trả lời |
||||||||||||||||
Kiến thức thu được | Nhận thức | để thao tác | Tiêu thụ cao | ||||||||||||||||||||||||
chTN | thời gian | ch TL | thời gian | chTN | thời gian | ch TL | thời gian | chTN | thời gian | ch TL | thời gian | chTN | thời gian | ch TL | thời gian | chTN | chTL | ||||||||||
người đầu tiên | Chương I. Người da đen | Lai 1 cặp bảng | – | người đầu tiên | 4 | – | – | – | – | người đầu tiên | 4 giờ chiều | 20,0% | 2 tiết | 2 | 2 | người đầu tiên | |||||||||||
Chương III. DNA và gen | ADN | – | người đầu tiên | 3,5 | – | – | – | – | người đầu tiên | 3,50 | 40,0% | 4 tiết | 4 | 4 | 2 | 6 | |||||||||||
Bản chất của DNA và gen | – | – | người đầu tiên | 4 | – | – | người đầu tiên | 4 giờ chiều | |||||||||||||||||||
Mối quan hệ giữa gen và RNA | – | – | – | – | |||||||||||||||||||||||
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng | – | – | người đầu tiên | 4 | – | – | người đầu tiên | 4 giờ chiều | |||||||||||||||||||
5 | Chương IV. đột biến |
biến đổi gen | – | người đầu tiên | 3,5 | – | – | – | người đầu tiên | 5 | – | – | 2 | 8,00 | 40,0% | 4 tiết | 4 | 4 | người đầu tiên | 6 | |||||||
6 | Đột biến cấu trúc NST | – | người đầu tiên | 3,5 | – | – | – | – | – | người đầu tiên | 5 | 2 | 8,50 | ||||||||||||||
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể | người đầu tiên | 3,5 | – | – | – | – | – | – | người đầu tiên | 3,50 | |||||||||||||||||
7 | Thường | – | – | – | – | – | người đầu tiên | 5 | – | người đầu tiên | 5 | 2 | 9.50 | ||||||||||||||
tổng cộng | 4 | 14 | 3 | thứ mười hai | 2 | Mười | 2 | Mười | 11 | 45 | 100% | 10 tiết | Mười | Mười | 4 | thứ mười hai | |||||||||||
Tỉ lệ | 40% | 30% | 20% | mười% | 100% | ||||||||||||||||||||||
Tổng điểm | 4 | 3 | 2 | người đầu tiên | 10.00 |
Mời các bạn xem và tải bản đầy đủ trong file download
3. Ma trận đề thi Sinh học 9
Ma trận đề thi cuối kì I
Môn: Sinh học lớp 9 – Thời gian thi: 45 phút
TT |
Nội dung kiến thức |
Một đơn vị kiến thức |
mức độ nhận thức |
tổng cộng |
||||||||||
biết |
Nhận thức |
để thao tác |
Tiêu thụ cao |
Câu hỏi |
thời gian (phút) |
% số lượng điểm |
||||||||
Chỉ có số |
thời gian (phút) |
Chỉ có số |
thời gian (phút) |
Chỉ có số |
thời gian (phút) |
Chỉ có số |
thời gian (phút) |
TN |
TL |
|||||
người đầu tiên |
1. Thí nghiệm với men đen |
1.1 Mendel và di truyền học |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
Mười |
15 |
||||||
1.2 Vượt qua cặp tính năng |
người đầu tiên |
9 |
||||||||||||
1.3 Lai hai cặp thuộc tính |
||||||||||||||
2 |
2. Nhiễm sắc thể |
2.1. Nhiễm sắc thể |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
9,5 |
2 |
người đầu tiên |
12,75 |
30 |
||||
2.2 Nguyên phân |
||||||||||||||
2.3 Giảm phân |
người đầu tiên |
1,25 |
||||||||||||
2.4 Phát sinh giao tử và thụ tinh |
||||||||||||||
2.5 Cơ chế xác định giới tính |
||||||||||||||
2.6 Di truyền liên kết |
||||||||||||||
3 |
3. DNA và gen |
3.1.ADN |
người đầu tiên |
1,25 |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
10.25 |
25 |
||||||
3.2.Bản chất của DNA và gen |
người đầu tiên |
Mười |
||||||||||||
3.3 Mối quan hệ giữa gen và RNA |
||||||||||||||
3.4 Chất đạm |
||||||||||||||
3.5.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng |
||||||||||||||
4 |
4. đột biến |
4.1 Biến đổi gen |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
|||||||||
4.2 Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể |
người đầu tiên |
11 |
25 |
|||||||||||
4.3 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể |
||||||||||||||
4.4 Thường xuyên |
người đầu tiên |
Mười |
||||||||||||
5.gen người |
5.1 Phương pháp nghiên cứu di truyền người. |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
người đầu tiên |
5 |
||||||||
5.2 Bệnh di truyền và bệnh ở người |
||||||||||||||
tổng cộng |
4 |
4 |
4 |
22,5 |
người đầu tiên |
9,5 |
người đầu tiên |
9 |
6 |
4 |
45 |
|||
Tỉ lệ (%) |
40 |
30 |
20 |
Mười |
||||||||||
Tổng tỷ lệ (%) |
70 |
30 |
100% |
4. Bài văn mẫu môn Sinh học lớp 9
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh…… TRƯỜNG THCS DÂN TỘC LỘC…… mục chính thức |
đề kiểm tra Cái cuối cùng học kỳ tôi Năm học: 202người đầu tiên – 2022 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút |
I. Trắc nghiệm (3 Điểm) 1 Chọn câu trả lời đúng và điền vào phiếu trả lời
Câu 1: Phép lai sau được gọi là phép lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa
Câu 2: Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở:
A. Bên ngoài tế bào B. Trong các bào quan C. d trong hạt nhân. trên màng tế bào
Câu 3. Một phân tử ADN sợi đơn có cách sắp xếp như sau: – ATXGTATXGA- . Hãy xác định một mạch đơn bổ sung với nó.
A. – T – A – G – X – A – T – A – G – X – T-
B. – T – A – T – G – X – T – A – X – G – T-
C. – A – T – X – G – T – A – T – G – X – T-
D.–A–T–A–X–G–A–T-.X–X–T–
Câu 4: Đột biến gen là gì?
A. Những biến đổi trong cấu trúc gen liên quan đến một hoặc một số nuclêôtít.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.
C. Những thay đổi trong DNA.
D. Biến đổi ARN
Câu 5: Giảm phân I là kết quả của tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n.
A. 4 tế bào con có bộ NST đơn bội (n NST).
B. 2 tế bào con có bộ đôi đơn bội (n NST kép)
C. 2 tế bào con mang bộ lưỡng bội (2n NST).
D. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n
Câu 6: Phương pháp nào chuyên dùng để nghiên cứu di truyền học người?
A. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu con cái giống hệt nhau. B. Nghiên cứu tế bào.
C. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu vật chất di truyền. D. Kiểm tra.
II. Từ chối (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Giải thích quá trình tự nhân đôi của ADN? Quá trình sao chép là gì và theo nguyên tắc nào?
Câu 2 (2 điểm) Phân biệt thể bình thường và thể đột biến?
Câu 3. (2 điểm) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể: 2n=20
Một. Tính số cụm gen liên kết
b, Đếm số NST đơn, NST kép, số tâm động, số crômatit qua kì giữa của nguyên phân
Câu 4: (1 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F1 mắt đỏ.
Một. Hãy lập sơ đồ lai trên.
B. Nếu tiếp tục cho các cá thể F1 lai với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Hướng dẫn điểm: Kiểm tra cuối học kỳ I của sinh viên 9
1. Kiểm tra (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
II. Từ chối (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Quá trình sao chép DNA là gì? Quá trình sao chép là gì và theo nguyên tắc nào?
* Diễn biến của quá trình nhân đôi
Quá trình sao chép (sao chép) ADN diễn ra qua các bước sau theo trình tự sau:
Khi bắt đầu sao chép, phân tử ADN mở xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN được tách dần ra nhờ tác dụng của các enzim. (0,25đ)
– Sau khi tách ra, các nuclêôtit trên mạch cùng liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (AT, GX) để tạo nên mạch mới. (0,25đ)
Khi quá trình tự nhân đôi kết thúc, 2 phân tử ADN con được hình thành và xoắn lại (0,25đ)
– Kết quả: Tạo ra 2 phân tử ADN mới có cấu trúc giống hệt và giống ADN mẹ ban đầu. (0,25đ)
* Nguyên tắc nhân đôi ADN
Quá trình sao chép DNA tuân theo hai nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung (NTBS): Một mạch ADN con mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nucleotit tự do của môi trường liên kết với các nucleotit trên mạch khuôn theo quy luật NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. (0,5đ)
+ Nguyên tắc bán bảo tồn (giữ một nửa): Mỗi ADN con chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới. (0,5đ)
Câu 2 (2 điểm) Phân biệt thể bình thường và thể đột biến?
Thường |
đột biến |
|
Thường xảy ra tập trung theo một hướng nhất định. |
Xảy ra riêng lẻ theo các hướng khác nhau. |
0,5 đồng |
– Chỉ làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen nên không di truyền. |
– Những thay đổi kiểu gen có thể được di truyền. |
0,5 đồng |
Do ảnh hưởng trực tiếp từ điều kiện môi trường. |
– Do tác dụng của tác nhân vật lý, tác nhân hóa học. |
0,5 đồng |
– Không phải nguyên liệu để lai tạo, mà là để thích nghi. |
– Ý nghĩa là nguyên liệu để chọn loại. |
0,5 đồng |
– Có lợi cho cơ thể. |
Phần lớn có hại cho sinh vật, một số có lợi hoặc trung tính. |
câu 3. (2 điểm) Một sinh vật có bộ nhiễm sắc thể: 2n=20
a.Tính số cụm gen liên kết: n= 20:2=10 cụm gen liên kết (1 điểm)
b, Đếm số NST đơn, NST kép, số tâm động, số crômatit ở kì giữa của nguyên phân
Một nhiễm sắc thể đơn |
nhiễm sắc thể kép |
Số tâm động |
Số lượng nhiễm sắc thể |
(1 điểm) |
|
kỳ giữa nguyên phân |
20 |
20 |
40 |
Câu 3 (1 điểm)
Mô tả các bước:
A- Đỏ, A- Trắng
P: t/c AA x aa
G: À
F1 : 100% AA (Đỏ) (0,5 điểm)
b, F1 x F1 : Aa x Aa
G 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ: 1 trắng (0,5 điểm)
5. Những lưu ý khi lập đặc tả sinh phẩm 9
Ghi chú:
- Câu hỏi gợi ý tùy theo mức độ hiểu như trên, các em có thể điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm của trường mình nhưng phải nằm trong đơn vị kiến thức tổng hợp như đã nêu trên.
- Câu hỏi đề xuất là câu hỏi ngắn nên số lượng câu hỏi nhiều, các trường có thể lồng ghép câu hỏi ngắn trên thành câu hỏi lớn hơn về nội dung kiến thức.
- Câu hỏi Pisa có thể không có trong các bài trên nhưng vẫn thuộc nội dung kiến thức của ma trận chung.
- Nghiên cứu Công văn 3280/GDDT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS môn Sinh học kiểm tra cuối học kì 1.
6. 9 Cấu trúc của Quy cách xét nghiệm sinh học
– Cấu trúc đề thi Sinh học lớp 9:
- Cấp độ môn học: Hiểu 40%; 30% nghĩa là; 20% sử dụng; tiêu thụ cao hơn 10%.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu: Nhận biết: 12 câu, Nhận biết: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao hơn: 1,0 điểm).
Trên đây là nội dung giải đề thi học kì 1 môn sinh học 9 hay đề thi cuối kì 1 ma trận đề thi môn sinh học. Mời các bạn xem các bài tập khác trong chương trình. lớp 9 Sở học.
Bạn đã tham gia nhóm chưa, bạn còn đang học không? Các thành viên trong nhóm rất nhiệt tình giúp bạn thảo luận về việc học và giải đáp bất cứ điều gì bạn không hiểu.
Trong các liên kết bên dưới, bạn có thể tải xuống tệp thích hợp cho mình.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Chaolua TV trang web phát sóng trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam. Chúc bạn có những phút giây vui vẻ !